Bạn có biết sự khác nhau giữa tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn trên thế giới và tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn tại Việt Nam? Nếu vẫn chưa, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiêu chuẩn khách sạn 3 sao, 4 sao và 5 sao trong bài viết sau.
Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn trên thế giới
Có hơn một trăm hệ thống phân loại khách sạn trên thế giới, được điều hành bởi chính phủ và cơ quan đại diện. Từ 1995, khắp thế giới sử dụng hệ thống phân loại phần lớn dựa trên mô hình mô hình của Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourism Organisation) nhưng được tùy biến cho phù hợp với điều kiện địa phương.
Bạn đã nghe đến cái tên HOTREC? HOTREC là viết tắt của Hotels, Restaurants & Cafés in Europe, nghĩa là Khách sạn, Nhà hàng & Quán cà phê ở châu Âu. Đây là tổ chức bảo trợ cho 39 hiệp hội từ 24 quốc gia châu Âu. Năm 2007, HOTREC khởi động dự án đánh giá chất lượng khách sạn châu Âu mang tên EHQ – European Hospitality Quality và được các cơ quan quốc gia kiểm tra và công nhận.
Dưới sự bảo trợ của HOTREC, các hiệp hội khách sạn của Áo, Cộng hòa Séc, Đức, Hungary, Hà Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ đã soạn thảo hệ thống phân loại Hotelstars Union, có hiệu lực tại các quốc gia tham gia từ năm 2010.
Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn tại Việt Nam
Ở nước ta, tiêu chuẩn khách sạn 3 sao, tiêu chuẩn khách sạn 4 sao và tiêu chuẩn khách sạn 5 sao dựa trên Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4391:2009 về Khách sạn, bao gồm các tiêu chí về vị trí, kiến trúc; trang thiết bị, tiện nghi phục vụ; dịch vụ và mức độ phục vụ; nhân viên phục vụ và vệ sinh.
Vị trí, kiến trúc
Tiêu chí | Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao |
Vị trí | – Thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an toàn. | Như 3 sao | Như 4 sao |
Thiết kế kiến trúc | – Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.
– Nội ngoại thất thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý. – Công trình xây dựng chất lượng tốt, an toàn. – Môi trường cảnh quan sạch đẹp – Thiết kế kiến trúc đẹp – Có cửa ra vào riêng cho khách. – Có đường cho xe lăn của người khuyết tật. | Như 3 sao, thêm:
– Vật liệu xây dựng tốt. – Ít nhất một buồng cho người khuyết tật đi bằng xe lăn. | Như 4 sao, thêm
– Kiến trúc cá biệt. – Toàn cảnh được thiết kế thống nhất. – Có tầng đặc biệt (đối với khách sạn thành phố). – Khuyến khích tính dân tộc trong thiết kế kiến trúc. |
Quy mô buồng đối với khách sạn thành phố, khách sạn nghỉ dưỡng | 50 | 80 | 100 |
Quy mô buồng đối với khách sạn nổi, khách sạn bên đường | 30 | 50 | 80 |
Nơi để xe và giao thông nội bộ | – Có nơi để xe cho khách trong hoặc gần khu vực khách sạn (áp dụng đối với khách sạn thành phố).
– Có nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn, đủ cho 100% số buồng (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường). – Có nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn đủ cho 20% số buồng (áp dụng đối với khách sạn thành phố) – Nơi để xe, lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn. | Như 3 sao, thêm:
– Có nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn đủ cho 30% số buồng (áp dụng đối với khách sạn thành phố). | Như 4 sao |
Khu vực sảnh đón tiếp | – Diện tích 35 m2.
– Diện tích 10 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi) – Có phòng vệ sinh nam và nữ riêng. | – Diện tích 60 m2.
– Diện tích 20 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi) – Có phòng vệ sinh nam và nữ riêng – Có khu vực hút thuốc riêng. | – Diện tích 100 m2.
– Diện tích 35 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi). – Có phòng vệ sinh nam và nữ riêng. – Có phòng vệ sinh cho người tàn tật đi bằng xe lăn. – Có khu vực hút thuốc riêng. |
Không gian xanh | – Cây xanh đặt ở các khu vực công cộng.
– Có sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng). | Như 3 sao, thêm:
– Có sân vườn, cây xanh (không áp dụng đối với khách sạn nổi). | Như 4 sao |
Diện tích buồng ngủ, phòng vệ sinh(không áp dụng đối với khách sạn nổi) | – Buồng một giường đơn 14 m2.
– Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 18m2. – Phòng vệ sinh 4 m2. | – Buồng một giường đơn 16 m2
– Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 20m2. – Phòng vệ sinh 5 m2. – Buồng đặc biệt 36 m2(không bao gồm phòng vệ sinh và ban công). | – Buồng một giường đơn 18 m2.
– Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 26 m2. – Phòng vệ sinh 6m2. – Buồng đặc biệt 50m2(không bao gồm phòng vệ sinh và ban công). |
Nhà hàng, bar | – Một nhà hàng ăn Âu, Á chung.
– Một quầy bar. – Số ghế bằng 80% số giường. – Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. | – Một nhà hàng Âu.
– Một nhà hàng Á. – Hai quầy bar. – Số ghế bằng 100% số giường. – Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. | – Một nhà hàng Âu.
– Một nhà hàng Á . – Một nhà hàng đặc sản và bếp. – Ba quầy bar. – Số ghế bằng 100% số giường. – Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. – Có khu vực hút thuốc. |
Khu vực bếp | – Có bếp (Âu, Á chung) gần nhà hàng.
– Diện tích tương xứng với phòng ăn. – Thông gió tốt. – Ngăn chặn được động vật, côn trùng gây hại. – Tường phẳng, không thấm nước, ốp gạch men cao 2 m. – Trần bếp phẳng, nhẵn, không làm trần giả. – Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa. – Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội được tách riêng. – Có phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn. – Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh. – Lối thoát hiểm và thông gió tốt. – Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp. | Như 3 sao, thêm:
– Bếp Âu. – Bếp Á. – Bếp bánh. – Bếp nguội. – Bếp cho nhân viên. – Khu vực soạn chia thức ăn. | Như 4 sao, thêm:
– Bếp ăn đặc sản. |
Kho | – Có kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm, thiết bị dự phòng. | Như 3 sao, thêm:
– Có các kho lạnh (theo loại thực phẩm). | Như 4 sao |
Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp | – Một phòng hội thảo
– Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. | – Khu vực dành cho hội nghị, hội thảo diện tích 200 m2
– Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ – Một phòng hội nghị 200 ghế có phòng phiên dịch (cabin) – Một phòng hội thảo – Một phòng họp – Cách âm tốt – Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. | – Khu vực dành cho hội nghị, hội thảo diện tích 200 m2.
– Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ. – Một phòng hội nghị 300 ghế có phòng phiên dịch (cabin). – Hai phòng hội thảo. – Hai phòng họp. – Cách âm tốt. – Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. |
Khu vực dành cho cán bộ, nhân viên | – Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.
– Phòng trực buồng. – Phòng thay quần áo. – Phòng vệ sinh nam và nữ riêng. | Như 3 sao, thêm:
– Phòng họp nội bộ. – Phòng tắm. – Phòng ăn. | Như 4 sao, thêm:
– Phòng thư giãn. |
Trang thiết bị, tiện nghi
Tiêu chí | Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao Tiêu chuẩn khách sạn 5 | Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao |
Sảnh đón tiếp và phòng vệ sinh sảnh | – Quầy lễ tân; – Điện thoại, fax;
| Như 3 sao, thêm:
– Thiết bị phục vụ thanh toán thẻ tín dụng. – Quầy bar sảnh. – Quầy thông tin, quan hệ khách hàng. – Quầy hỗ trợ đón tiếp. (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách). | Như 4 sao, thêm:
– Quầy lễ tân được tổ chức thành các quầy phân theo chức năng, gồm: + Quầy đặt buồng; + Quầy đón tiếp; + Quầy thanh toán; + Tổng đài điện thoại. |
Buồng ngủ và phòng vệ sinh trong buồng ngủ | – Tủ đầu giường, tủ đựng quần áo có 5 mắc treo quần áo cho một khách;
– Bàn ghế uống nước, giá để hành lý; – Chăn và đệm giường ngủ (10 cm) có ga bọc, gối có vỏ bọc, rèm cửa sổ hai lớp (lớp mỏng và lớp dày chắn sáng); – Tủ lạnh, tivi và điêu hòa không khí (trừ những nơi có khí hậu ôn đới); – Điện thoại, đèn trần, đèn đầu giường; – Cốc thủy tinh, bình nước lọc, gạt tàn; – Mắt nhìn gắn trên cửa, chuông gọi cửa, chốt an toàn, dép đi trong phòng, sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác; cặp đựng tài liệu hướng dẫn cho khách gồm: nội quy, hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian đón tiếp khách, phục vụ ăn uống và các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết và tranh ảnh quảng cáo. – Tường ốp gạch men cao 1,5 m; sàn lát bằng vật liệu chống trơn; – Ổ cắm điện an toàn; – Chậu rửa mặt và gương soi, vòi nước, nước nóng, vòi tắm hoa sen; – Móc treo quần áo, giá để khăn các loại; – Bàn cầu, giấy vệ sinh, thùng rác có nắp; – Thiết bị thông gió; – Đèn trên gương soi; – Vật dụng cho một khách: cốc thủy tinh, xà phòng, dầu gội đầu, khăn mặt, khăn tắm, kem đánh răng, bàn chải đánh răng. – Giường đơn 1,2m x 2m – Giường đôi 1,6m x 2m – Đệm dày 20 cm. – Đèn đầu giường chỉnh được độ sáng. – Lớp chắn sáng cho rèm cửa sổ. – Bàn làm việc, gương soi và đèn bàn. – Giấy hoặc hộp mút lau giầy. – Bàn chải quần áo. – Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. – Ấm đun nước siêu tốc – Két an toàn cho 30% số buồng. – Thiết bị báo cháy. – Túi kim chỉ. – Máy sấy tóc. – Ổ cắm điện cho thiết bị cạo râu. – Phòng vệ sinh: + Tường ốp gạch men toàn bộ; + Đèn trần; + Bệ đặt chậu rửa mặt; + Khăn chùi chân; + Mũ chụp tóc; + Sữa tắm; + Bông tăm; + Khách sạn nghỉ dưỡng: 50% số buồng có bồn tắm nằm có rèm che. | Như 3 sao, thêm:
– Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường. – Đường truyền internet tốc độ cao. – Máy fax cho buồng đặc biệt. – Tivi cho phòng khách. – Gương soi cả người – Bản đồ địa bàn sở tại, danh mục món ăn phục vụ tại buồng ngủ đặt trong cặp tài liệu. – Két an toàn cho 80% số buồng. – Tách uống trà, cà phê. – Dụng cụ mở bia, rượu – Hộp giấy ăn. – Bộ đồ ăn trái cây | Như 4 sao, thêm:
– Ổ khóa từ dùng thẻ. + Giường 2,2 m x 2,2m + Internet không dây. + Cân sức khỏe + Phòng tắm đứng cho 30% số buồng và bồn tắm nằm 100% số buồng + Nước hoa + Dây phơi quần áo + Bồn tắm tạo sóng + Gương cầu; + Điện thoại nối với buồng ngủ. |
Phòng họp, hội thảo, hội nghị
(áp dụng đối với khách sạn thành phố) | – Bàn ghế, micro, đèn điện các loại, máy chiếu, màn chiếu.
– Trang thiết bị văn phòng phục vụ hội thảo. | Như 3 sao, thêm:
– Trang thiết bị phục vụ hội nghị. – Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm. – Điều hòa không khí. – Hệ thống thông gió tốt. | Như 4 sao, thêm:
– Hệ thống chiếu sáng có tính thẩm mỹ và điều chỉnh được độ sáng. – Khuyến khích có hệ thống thiết bị họp trực tuyến. |
Nhà hàng, bar, bếp | – Bàn ghế, dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống;
– Tủ lạnh và trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống (trong khu vực phục vụ ăn sáng) – Chậu rửa dụng cụ ăn uống – Hệ thống thoát nước chìm; – Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh; – Thùng rác có nắp; – Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt; – Thông gió tốt. – Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống. – Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm. – Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước. – Chậu rửa cho sơ chế, chế biến riêng. – Có chắn lọc rác, mỡ – Hệ thống hút mùi hoạt động tốt. – Điều hoà không khí cho nhà hàng, bar. | Như 3 sao, thêm:
– Trang thiết bị phục vụ tiệc cao cấp. – Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn. – Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ. – Trang thiết bị phục vụ ăn uống của nhân viên. – Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh và đồ nguội. | Như 4 sao, thêm:
– Trang thiết bị chế biến, phục vụ món ăn và các loại rượu của nhà hàng đặc sản. |
Giặt là | – Bàn là, cầu là | Như 3 sao, thêm
– Máy giặt, sấy | Như 4 sao, thêm
– Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại. |
Thảm | – Trải thảm buồng ngủ (áp dụng đối với khách sạn thành phố và không áp dụng đối với sàn gỗ) | Như 3 sao, thêm:
-Trải thảm hành lang, cầu thang, phòng họp, hội thảo, hội nghị, nhà hàng (áp dụng đối với khách sạn thành phố). – Khuyến khích áp dụng đối với các khách sạn khác. | Như 4 sao |
Thông gió, điều hoà không khí ở các khu vực
(không áp dụng đối với nơi có khí hậu ôn đới) | – Đảm bảo thông thoáng.
– Khuyến khích thông gió tự nhiên – Điều hòa không khí. | Như 3 sao, thêm:
– Điều hòa không khí hai chiều. | Như 4 sao, thêm:
– Điều hòa không khí trung tâm hai chiều. |
Hệ thống lọc nước | – Đảm bảo nước có thể uống trực tiếp từ vòi nước. | ||
Thang máy | -Từ ba tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt). | Như 3 sao, thêm:
– Thang máy cho hàng hóa. – Thang máy cho nhân viên và thang máy phục vụ người tàn tật. | Như 4 sao |
Dịch vụ và mức độ phục vụ
Tiêu chí | Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao |
Chất lượng phục vụ | – Đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ.
– Thái độ thân thiện. – Tay nghề kỹ thuật cao | Như 3 sao, thêm:
– Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách. – Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ. | Như 4 sao, thêm:
– Chất lượng phục vụ hoàn hảo. – Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo. |
Phục vụ buồng | – Có nhân viên trực buồng 24/24 h
– Vệ sinh buồng ngủ một ngày một lần. – Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới. – Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần. – Có bảng hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh). – Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một ngày một lần. | Như 3 sao, thêm:
– Vệ sinh buồng ngủ một ngày hai lần. – Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày hai lần. – Đặt hoa quả tươi khi có khách. – Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí. | Như 4 sao, thêm:
– Một loại tạp chí – Tầng đặc biệt, thêm: + Phòng ăn; + Quầy bar; + Dịch vụ văn phòng; + Dịch vụ lễ tân riêng (nhận và trả buồng nhanh); + Phòng họp và tiện nghi cao cấp phục vụ họp; + Cung cấp thông tin, báo, tạp chí miễn phí. |
Phục vụ ăn uống | – Phục vụ ăn sáng.
– Phục vụ ăn một ngày ba bữa, các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến. – Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h (khách sạn nghỉ dưỡng: từ 6h đến 24h). – Phục vụ món ăn, đồ uống chất lượng tốt. | Như 3 sao, thêm:
– Phục vụ ăn uống từ 6h đến 24h. – Phục vụ món ăn, đồ uống chất lượng cao. – Phục vụ ăn sáng tự chọn. – Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ. | Như 4 sao, thêm:
– Phục vụ ăn uống 24/24h. – Có đầu bếp chuyên nghiệp, chế biến các món ăn đặc sản. – Phục vụ các loại rượu, món ăn và đồ uống cao cấp. |
Dịch vụ khác | – Lễ tân, bảo vệ trực 24/24 h.
– Nhận giữ tiền và đồ vật quý tại quầy lễ tân. – Bảng thông báo các phương thức thanh toán. – Điện thoại. – Đánh thức khách. – Chuyển hành lý cho khách. – Cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước). – Giữ đồ quý và hành lý cho khách. – Bán hàng lưu niệm, tạp hoá. – Khuyến khích có dịch vụ thông tin, nhận đặt tour du lịch, dịch vụ vận chuyển. – Giá để báo, tạp chí tại sảnh đón tiếp. – Có dịch vụ văn phòng. – Internet. – Thông tin. – Bưu chính. – Thu đổi ngoại tệ. – Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan. – Phục vụ họp, hội thảo, hội nghị. – Câu lạc bộ giải trí (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng). – Giặt là. | Như 3 sao, thêm:
– Cửa hàng mua sắm, lưu niệm. – Dịch vụ dịch thuật (dịch cabin) Phòng tập thể hình. – Chăm sóc sức khỏe. – Bể bơi (có nhân viên trực cứu hộ) khuyến khích đối với khách sạn nổi). – Giặt khô, là hơi lấy ngay. – Câu lạc bộ giải trí, thể thao. – Nhận đặt tour, các chương trình hoạt động giải trí du lịch. – Bar đêm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng). – Phòng y tế có bác sĩ trực. | Như 4 sao, thêm:
– Chăm sóc sắc đẹp. – Cắt tóc thẩm mỹ . – Phòng xông hơi. – Phòng xoa bóp. – Bể bơi (có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên trực cứu hộ, có khăn tắm, ghế nằm). – Bể bơi cho trẻ em có nhân viên trực cứu hộ. – Trông giữ trẻ. – Bar đêm. – Sân tennis (không áp dụng đối với khách sạn thành phố, khách sạn nổi). – Dịch vụ phục vụ người khuyết tật. – Tivi bắt được nhiều kênh quốc tế và có kênh của khách sạn. |
Người quản lý và nhân viên phục vụ
Tiêu chí | Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao |
Trình độ người quản lý | – Tốt nghiệp cao đẳng du lịch, nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Hai năm kinh nghiệm trong nghề. – Giao tiếp tốt một ngoại ngữ. | – Tốt nghiệp đại học du lịch, nếu tốt nghiệp đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Bốn năm kinh nghiệm trong nghề. – Thông thạo một ngoại ngữ. | – Tốt nghiệp đại học du lịch, nếu tốt nghiệp đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Năm năm kinh nghiệm trong nghề. -Thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác. |
Trình độ trưởng bộ phận | – Chứng chỉ trung cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ của Hội đồng VTCB – Vietnam Tourism Certification Board.
– Hai năm kinh nghiệm trong nghề. – Giao tiếp tốt một ngoại ngữ trong phạm vi nghề (trưởng lễ tân thông thạo một ngoại ngữ). – Sử dụng tốt vi tính văn phòng. | – Chứng chỉ cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ của Hội đồng VTCB – Vietnam Tourism Certification Board.
– Ba năm kinh nghiệm trong nghề. – Thông thạo một ngoại ngữ (trưởng lễ tân và trưởng các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác). – Sử dụng tốt vi tính văn phòng. | – Chứng chỉ cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ của
Hội đồng VTCB – Vietnam Tourism Certification Board. – Bốn năm kinh nghiệm trong nghề. – Thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác (trưởng lễ tân và trưởng các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách thông thạo hai ngoại ngữ). – Sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
Trình độ nhân viên phục vụ | – Mặc trang phục đúng quy định.
– Đeo phù hiệu tên trên áo. – Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc. – Màu sắc hài hòa, thuận tiện. – Chất liệu tốt, phù hợp với môi trường. – Có phong cách riêng của khách sạn. – Trang phục làm việc được khách sạn giặt là. | Như 3 sao | Như 4 sao |
Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm
Tiêu chí | Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao | Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao |
Bảo vệ môi trường | – Thực hiện tốt các quy định của cơ quan có thẩm quyền (đánh giá theo từng tiêu chí) về:
+ An ninh trật tự; + Phòng chống cháy nổ; + Phòng chống tệ nạn xã hội; + Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; + Vệ sinh môi trường bên trong; + Vệ sinh môi trường xung quanh; + Vệ sinh trang thiết bị; + Vệ sinh cá nhân; – Khách sạn có kế hoạch bảo vệ môi trường. – Thực hiện các biện pháp phân loại và quản lý chất thải. – Có cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường. – Có cán bộ chuyên trách về quản lý, bảo vệ môi trường. – Thực hiện kiểm toán xanh. – Có kế hoạch bảo vệ môi trường | Như 3 sao, thêm:
– Có cán bộ chuyên trách quản lý môi trường (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng) | Như 4 sao, thêm:
– Có cán bộ chuyên trách quản lý môi trường – Thực hiện kiểm toán xanh. |
An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
và vệ sinh an toàn thực phẩm | Như trên | Như 3 sao, thêm:
– Hệ thống camera | Như 4 sao |
Ý kiến của bạn